20+ câu đối tết chữ Hán cực hay, mang ý nghĩa tài lộc
Thời gian xuất bản: Thứ sáu, 12/01/2024, 19:00 (+07:00)
Thời gian cập nhật mới nhất: Thứ hai, 15/01/2024, 15:42 (+07:00)
1. Câu đối chữ Hán là gì?
2. Top 20+ câu đối tết chữ Hán đơn giản nhưng ý nghĩa
3. Câu đối tết tiếng Trung vừa đơn giản vừa hay
Tổng kết
Tết đến xuân về, nhiều gia đình tìm kiếm những câu đối tết hay, ý nghĩa để treo hoặc tặng người thân. Không chỉ câu đối thuần Việt được nhiều người lựa chọn mà câu đối tết chữ Hán cũng rất được yêu thích. Cùng Bestme điểm qua 20+ câu đối chữ Hán cực hay, mang ý nghĩa tài lộc và được sử dụng nhiều vào tết Nguyên Đán trong bài viết dưới đây nhé!
1. Câu đối chữ Hán là gì?
Câu đối chữ Hán là thể loại văn biền ngẫu nguồn gốc từ Trung Quốc, gồm 2 vế đối nhau biểu thị quan điểm, tình cảm của tác giả đối với một sự việc hoặc hiện tượng trong đời sống. Ban đầu, câu đối này chủ yếu được sử dụng bởi các sĩ tử và nhà Nho để gửi gắm tâm tư, tình cảm của mình. Theo thời gian, ngày càng nhiều người ưa chuộng câu đối chữ Hán bởi nó toát lên vẻ thanh cao, thi vị khó tả cho người thưởng thức.
Tại Việt Nam, câu đối chữ Hán thường ít dùng, đa số các câu đối viết bằng chữ Hán Nôm - ký tự dựa trên chữ Hán. Trong câu đối bao gồm chữ Hán và các ký tự dựa trên quy luật ghép vần của Trung Quốc dành riêng cho tiếng Việt. Mặc dù về sau, chữ Hán Nôm được thay thế bằng chữ Quốc ngữ nhưng câu đối thư pháp Hán Nôm vẫn được sử dụng nhiều để chúc phúc ngày lễ tết, trang trí nhà cửa, đền chùa,....
Ngày nay, treo câu đối tết chữ Hán dần trở thành một trong những thói quen không thể thiếu của người dân Việt Nam. Câu đối chữ Hán ngày tết được khắc trên gỗ như món quà đầu năm đầy ý nghĩa, mang đến không khí xuân ngập tràn cùng lời cầu chúc năm mới bình an và may mắn.
2. Top 20+ câu đối tết chữ Hán đơn giản nhưng ý nghĩa
Những câu đối tết chữ Hán đều chứa đựng ý nghĩa vô cùng sâu sắc và độc đáo. Nếu đang muốn tìm kiếm câu đối ngày tết chữ Hán đơn giản nhưng không kém phần ý nghĩa thì đừng bỏ lỡ gợi ý dưới đây của Bestme nhé:
1. 百 世 緣 和 諧 鳳 侶
三 春 日 永 賦 雞 明
Hán Việt: Bách thế duyên hoà hài phượng lữ
Tam xuân nhật vĩnh phú kê minh
Tạm dịch: Trăm năm duyên hài hoà phượng hót
Ba xuân ngày vẫn phú gà kêu
2. 椿 樹 逢 春 長 不 老
梯 花 浥 露 滿 庭 芳
Hán Việt: Xuân thụ phùng xuân trường bất lão
Đệ hoa ấp lộ mãn đình phương
Tạm dịch: Cây xuân gặp xuân càng trẻ mãi
Hoa đệ đằm sương khắp chốn thơm
3. 留 菊 好 裝 金 屋 夜
望 梅 先 占 玉 堂 春
Hán Việt: Lưu cúc hảo trang kim ốc dạ
Vọng mai tiên chiếm ngọc đường xuân
Tạm dịch: Nhà vàng mặc đẹp đêm hương cúc
Đài ngọc đầu xuân sớm ngắm mai
4. 梓 里 份 鄉 偯 旧 而 江 山 僧 媚
松 窗 菊 徑 归 来 之 景 色 添 春
Hán Việt: Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ
Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiên xuân
Tạm dịch: Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp
Cúc tùng cành mới đượm màu Xuân
5. 内 外 平 安 好 运 来
合 家 欢 乐 财 源 入
Hán Việt: Nội ngoại bình an hảo vận lai
Hợp gia hoan lạc tài nguyên nhập
Tạm dịch: Nội ngoại bình an may mắn đến
Gia đình an lạc, của cải vào nhiều
6. 事事如意大吉祥
家家顺心永安康
Hán Việt: Sự sự như ý đại cát tường
Gia gia thuận tâm vĩnh an khang
Tạm dịch: Vạn sự như ý đại cát tường
Nhà nhà thuận hòa mãi an khang
7. 开门迎春春满院
抬头见喜喜事多
Hán Việt: Khai môn nghênh xuân xuân mãn viện
Đài đầu kiến hỉ hỉ sự đa
Tạm dịch: Mở cửa đón xuân xuân đầy nhà
Ngẩng đầu gặp sự sự an vui
8. 迎春迎喜迎富贵
接福接财接平安
Hán Việt: Nghênh xuân nghênh hỷ nghênh phú quý
Tiếp phúc tiếp tài tiếp bình an
Tạm dịch: Nghênh xuân nghênh hỷ nghênh phú quý
Đón phúc đón tài đón bình an
9. 天增岁月人增寿
春满乾坤富满堂
Hán Việt: Thiên tăng tuế nguyệt nhân tăng thọ
Xuân mãn càn khôn phúc mãn đường
Tạm dịch: Trời thêm năm tháng, người thêm thọ
Xuân khắp đất trời phúc khắp nhà
10. 一帆风顺年年好
万事如意步步高
Hán Việt: Nhất phàm phong thuận niên niên hảo
Vạn sự như ý bộ bộ cao
Tạm dịch: Thuận buồm xuôi gió năm năm tốt
Vạn sự như ý bước bước cao
11. 竹报平安,财力进
梅开富贵,禄权来
Hán Việt: Trúc báo bình an, tài lực tiến
Mai khai phú quý, lộc quyền lai
Tạm dịch: Trúc giữ bình an, tài lợi tiến
Mai khai phú quý, lộc quyền về
12. 家兴人兴事业兴
福旺财旺运气旺
Hán Việt: Gia hưng nhân hưng sự nghiệp hưng
Phúc vượng tài vượng vận khí vượng
Tạm dịch: Gia hưng nhân hưng sự nghiệp hưng
Nhiều phúc nhiều tài nhiều may mắn
13. 福生礼仪家庭盛
禄进荣华富贵春
Hán Việt: Phúc sinh lễ nghĩa gia đường thịnh
Lộc tiến vinh hoa phú quý xuân
Tạm dịch: Phúc đem lễ nghĩa trong nhà thịnh
Lộc nảy vinh hoa phú quý xuân
14. 福满堂年增福贵
德流光日进荣华
Hán Việt: Phúc mãn đường niên tăng phú quý
Đức lưu quang nhật tiến vinh hoa
Tạm dịch: Phúc tràn đầy, mỗi năm tăng phú quý
Đức rực rỡ, ngày càng thêm vinh hoa
15. 恭喜发财
进财进禄
Hán Việt: Cung hỉ phát tài
Tấn tài tấn lộc
Tạm dịch: Chúc mừng phát tài
Tiền vào lộc đến
16. 送旧迎新祝新年
民安国太接清平
Hán Việt: Tống cựu nghênh tân chúc tân niên
Dân an quốc thái tiếp thanh bình
Tạm dịch: Tiễn cũ nghênh tân mừng năm mới
Quốc thái dân an đón thanh bình
17. 天地和顺家添财
平安如意人多福
Hán Việt: Thiên địa hòa thuận gia thiên tài
Bình an như ý nhân đa phúc
Tạm dịch: Trời đất thái hòa nhà thêm lộc
Bình an như ý người thêm phúc
18. 春临大地百花艳
节至人间万象新
Hán Việt: Xuân lâm đại địa bách hoa diễm
Tiết chí nhân gian vạn tượng tân
Tạm dịch: Xuân tới đất trời trăm hoa nở
Tết đến nhân gian ngàn sự vui
19. 大富大贵
越吃越瘦
Hán Việt: Đại phúc đại quý
Việt ngật việt sấu
Tạm dịch: Đại phúc đại quý
Càng ăn càng gầy
20. 大顺大财大吉利
新春新喜新世纪
Hán Việt: Đại thuận đại tài đại cát lợi
Tân xuân tân hỉ tân thế kỉ
Tạm dịch: Thuận lợi nhiều tài nhiều may mắn
Xuân mới, niềm vui mới, thế kỷ mới
3. Câu đối tết tiếng Trung vừa đơn giản vừa hay
Bên cạnh những câu đối tết chữ Hán, bạn có thể lựa chọn các câu đối tết tiếng Trung để tạo sự mới mẻ và đặc sắc. Một vài câu đối tết bằng tiếng Trung ngắn gọn, xúc tích và ý nghĩa phải kể đến như:
1. 春回大地萬物生
福臨門戶喜氣盈
Phiên âm: Chūn huí dàdì wànwù shēng
Fú lín ménhù xǐqì yíng
Dịch nghĩa: Mùa xuân trở về, muôn loài khởi sinh
May mắn ghé cửa, niềm vui tràn ngập
2. 福星高照新春到
富貴花開報喜來
Phiên âm: Fúxīng gāo zhào xīnchūn dào
Fùguì huā kāi bào xǐ lái
Dịch nghĩa: Sao may mắn tỏa sáng, mùa xuân mới đến
Hoa phú quý nở rộ, báo hiệu niềm vui
3. 年年有餘慶豐年
家家歡笑迎春天
Phiên âm: Niánnián yǒu yú qìng fēngnián
Jiājiā huānxiào yíng chūntiān
Dịch nghĩa: Năm nào cũng dư thừa để mừng mùa màng bội thu
Gia đình nào cũng hân hoan đón xuân mới
4. 春風送暖入屠蘇
家家戶戶喜更新
Phiên âm: Chūnfēng sòng nuǎn rù tú sū
Jiājiā hùhù xǐ gēngxīn
Dịch nghĩa: Gió xuân mang hơi ấm cho ly rượu Tết
Mỗi nhà mỗi hộ hân hoan đón chào năm mới
5. 歲月更新春再來,家家戶戶福星照
Phiên âm: Suìyuè gēngxīn chūn zài lái
Jiājiā hùhù fúxīng zhào
Dịch nghĩa: Năm tháng mới, mùa xuân lại về
Mọi nhà mọi hộ gặp nhiều may mắn
Tổng kết
Trên đây, Bestme đã tổng hợp những câu đối tết chữ Hán và tiếng Trung đơn giản, cực ý nghĩa. Mong rằng, bạn đọc có thể lựa chọn được câu đối hay và yêu thích để trang trí nhà cửa trong dịp tết Nguyên Đán sắp tới. Đừng quên thường xuyên theo dõi Bestme thường xuyên để bỏ túi thêm nhiều câu đối tết hay nhé!