Viên uống DHC Multi Vitamins bổ sung vitamin tổng hợp (NEW)
Viên uống DHC Multi Vitamins bổ sung vitamin tổng hợp (NEW)

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe DHC Multi Vitamins dạng viên uống

285.000 đ

360.000 đ

Giảm 21%

Tình trạng: Còn hàng

ticket Voucher

Bổ sung các vitamin cho cơ thể, giúp hỗ trợ bồi bổ sức khỏe.

  • Sản phẩm chất lượng tốt với giá thành hợp lý, hỗ trợ cho sức khỏe của bạn.
  • Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Quy cách đóng gói:

Khối lượng tịnh: 545mg±30mg

  • Gói dùng 15 ngày (15 viên)
  • Gói dùng 20 ngày (20 viên)
  • Gói dùng 30 ngày (30 viên)
  • Gói dùng 60 ngày (60 viên)
  • Gói dùng 90 ngày (90 viên)

Bổ sung các vitamin cho cơ thể, giúp hỗ trợ bồi bổ sức khỏe.

Mỗi viên nang mềm có chứa:

  • Vitamin C (acid ascorbic): 100mg, chiết xuất tảo dunaliella salina (tương đương beta caroten: 5400 μg) , rutin biến đổi enzyme, niacin: 15mg, vitamin E (d-α-tocopherol): 10mg, vitamin P: 20mg (hesperidin), calci pantothenat (tương đương acid pantothenic: 9,2mg), vitamin B6 (pyridoxin hydroclorid): 3,2mg, vitamin B2 (riboflavin): 2,4mg, vitamin B1 (thiamin mononitrate): 2,2mg, vitamin D3 (cholecalciferol): 5 μg, acid folic: 200 μg, biotin: 45 μg, vitamin B12 (cyanocobalamin): 6 μg.
  • Phụ liệu: dầu oliu, lecithin, sáp ong, gelatin, glycerin vừa đủ 1 viên nang mềm.
Vitamin C tooltip

Vitamin C (axit ascorbic) là một vitamin tan trong nước giúp làm đẹp da, tăng cường tổng hợp collagen, chống oxy hóa tốt cho người hút thuốc lá và ung thư, stress, lão hóa cơ thể, tăng cường sức đề kháng và giảm tỷ lệ mắc cúm mùa.

Cơ thể không thể tự tổng hợp vitamin C. Do đó, bạn phải bổ sung đủ  hàm lượng vitamin C mà cơ thể cần từ thực phẩm hoặc thực phẩm chức năng để duy trì sức khỏe tốt.

chiết xuất tảo dunaliellia salina (tương đương beta caroten) tooltip

Vitamin A là một loại vitamin tan trong chất béo có vai trò rất quan trọng đối với thị lực, hệ thống miễn dịch và sinh sản. Vitamin A cũng giúp tim, phổi, thận và các cơ quan khác hoạt động tốt. Có hai loại vitamin A. Loại đầu tiên, vitamin A đã chuyển hóa, được tìm thấy trong thịt, gia cầm, cá và các sản phẩm từ sữa. Loại thứ hai, tiền vitamin A, được tìm thấy trong trái cây, rau và các sản phẩm có nguồn gốc thực vật khác. Loại tiền vitamin A phổ biến nhất trong thực phẩm và thực phẩm chức năng là beta-carotene.

Vitamin B3 tooltip

Vitamin B3 (niacin) là một trong tám loại vitamin B và là một vitamin tan trong nước. Vitamin B3 (Niacin) có hai dạng hóa học chính là acid nicotinic và niacinamide. Mỗi dạng có tác dụng khác nhau đối với cơ thể của bạn.

Vitamin E tooltip

Vitamin E là một loại vitamin tan trong chất béo, là một thành phần quan trọng giúp duy trì hoạt động bình thường của các cơ quan trong cơ thể, cũng là một chất chống oxy hóa giúp làm chậm các quá trình gây tổn thương tế bào.

Xem thêm

Vitamin B6 tooltip

Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng là Pyridoxal, Pyridoxin và Pyridoxamin. Khi vào cơ thể, các dạng này sẽ chuyển hóa thành dạng hoạt động là Pyridoxal phosphat và Pyridoxamin phosphat hoạt động như những coenzym.

Trong tự nhiên, Vitamin B6 có nhiều trong các loại thực phẩm như:

  • Thịt bò, thịt heo, thịt gia cầm, cá, trứng, pho mát,…
  • Ngũ cốc nguyên hạt, khoai tây, mầm đậu nành, đậu phộng, rau bina, cà rốt, súp lơ, bắp cải,dưa hấu, chuối,…

Vitamin B6 cũng được một số vi khuẩn đường ruột tổng hợp, cung cấp một phần cho cơ thể.

Xem thêm

Vitamin B2 tooltip

Vitamin B2 tham gia vào quá trình chuyển hóa chất dinh dưỡng từ protein, chất béo, carbohydrate thành năng lượng cho tế bào dưới dạng ATP. Ngoài ra Vitamin B2 còn có vai trò

  • Xúc tác cho quá trình chuyển vị hydro trong quá trình hô hấp của mô.
  • Giúp hấp thụ vitamin và khoáng chất khác vào cơ thể như B3, B6, acid folic, rất quan trọng trong việc phòng chống thiếu máu do thiếu sắt.
  • Rất cần thiết cho da, móng tay, tóc, môi, lưỡi và thị giác.
  • Giúp hình thành các tế bào hồng cầu và kháng thể, giúp giải phóng năng lượng từ.
  • Có tác dụng như một chất chống oxy hóa để loại bỏ các gốc tự do từ các tế bào.

Xem thêm

Vitamin B1 tooltip

Vitamin B1 (Thiamine) là loại vitamin tan trong nước, có sẵn trong nhiều loại thực phẩm tự nhiên như: đậu, gạo, thịt lợn, ngũ cốc, dinh dưỡng...Thiamine là thành phần để tạo ATP - phân tử mang năng lượng của tế bào. Vitamin B1 tham gia vào nhiều hoạt động sống của cơ thể, liên quan đến sự phát triển, tăng trưởng và thực hiện chức năng của mọi tế bào ở cơ thể.

Tình trạng thiếu vitamin B1 rất hiếm gặp, thường chỉ thấy ở người có hệ miễn dịch suy giảm, có các tác nhân làm giảm nồng độ vitamin B1 hấp thu như: nghiện rượu, dùng thuốc lợi tiểu, chán ăn, mắc bệnh Crohn, người chạy thận nhân tạo,…

Thiếu vitamin B1 có thể gây ra nhiều bệnh lý, trong đó có hội chứng Beriberi và bệnh thần kinh Wernicke-Korsakoff. Người bệnh gặp bất thường về chức năng tim, hơi thở và cử động mắt, rối loạn chức năng thần kinh và suy giảm thị lực. Với những bệnh nhân này, bổ sung vitamin B1 dạng thuốc hoặc đường tiêm có thể cải thiện được vấn đề. Tuy nhiên, thiếu vitamin B1 gây tổn thương vĩnh viễn chức năng ghi nhớ của não thì không thể phục hồi.

Xem thêm

vitamin D3 tooltip

Vitamin D (còn được gọi là “calciferol”) là một loại vitamin tan trong chất béo, có trong một số loại thực phẩm và dưới dạng thực phẩm chức năng. Nó cũng được sản xuất nội sinh khi tia cực tím (UV) từ ánh sáng mặt trời chiếu vào da và kích hoạt quá trình tổng hợp vitamin D. Vitamin D thúc đẩy sự hấp thụ canxi ở ruột và duy trì nồng độ canxi và phốt phát trong huyết thanh. Nó cũng cần thiết cho sự phát triển của xương và tái tạo xương. Vitamin D cũng có các vai trò khác trong cơ thể, bao gồm giảm viêm cũng như điều chỉnh các quá trình như tăng trưởng tế bào, chức năng thần kinh cơ và miễn dịch, và chuyển hóa glucose. Xem thêm.

Biotin tooltip

Biotin là một vitamin cần thiết cho sự hoạt động của các enzym chuyển vận các đơn vị carboxyl và gắn carbon dioxyd, đồng thời cũng cần cho nhiều chức năng chuyển hóa, bao gồm tân tạo glucose, tạo lipid, sinh tổng hợp acid béo, chuyển hóa propionat và dị hóa acid amin có mạch nhánh.

Xem thêm

acid folic tooltip

Folate (vitamin B9) là một vitamin tan trong nước. Folate là thuật ngữ chung để chỉ folate thực phẩm tự nhiên và folate trong thực phẩm chức năng, bao gồm cả axit folic. Axit folic là dạng monoglutamate được oxy hóa hoàn toàn của vitamin được sử dụng trong hầu hết các loại thực phẩm chức năng. Folate có chức năng cần thiết trong quá trình tổng hợp axit nucleic (DNA và RNA) và chuyển hóa axit amin.

vitamin B12 (cyanocobalamin) tooltip

Vitamin B12 là một chất dinh dưỡng giúp giữ cho máu và các tế bào thần kinh khỏe mạnh, đồng thời giúp tạo ra DNA, vật liệu di truyền trong tất cả các tế bào. Vitamin B12 cũng giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu nguyên bào khổng lồ, một tình trạng khiến người bệnh mệt mỏi và suy nhược.

Vitamin P tooltip

Vitamin P hay flavonoids được bến đến là chất chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp cơ thể giải độc các hóa chất gây hại cho mô. Nhờ đó giảm viêm, giảm nguy cơ mắc bệnh và lão hóa. Ngoài ra vitamin P hay flavonoids còn giúp cơ thể ngăn ngừa các bệnh mãn tính như ung thư, tiểu đường, tim mạch

rutin biến đổi enzyme tooltip

Rutin có công dụng hỗ trợ cơ thể hấp thu vitamin C. Rutin hoạt động như một chất chống oxy hóa để ngăn chặn các tổn thương do gốc tự do, giảm nguy cơ tăng huyết áp, phòng ngừa đột quỵ và các bệnh xuất huyết khác

calci pantothenate tooltip

Calcium Pantothenate có nguồn gốc tiền chất là Vitamin B5, là muối canxi của Vitamin B5, có tính ổn định cao. Acid pantothenic là một chất chống oxy hóa hòa tan trong nước, cần thiết cho chuyển hóa trung gian của hydrat carbon, protein và lipid. Acid pantothenic là tiền chất của coenzym A cần cho phản ứng acetyl hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ hydrat carbon, tổng hợp và giáng hóa acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác. Acid pantothenic cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.

Đối tượng sử dụng: Người có nhu cầu bổ sung vitamin, người mệt mỏi, người có chế độ ăn uống không cân bằng có nhu cầu bổ sung vitamin,

Cách dùng: Người lớn uống 1 viên/ngày (uống với nước hoặc nước ấm).

Lưu ý:

  • Dừng uống khi phát hiện bất thường.
  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
  • Tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi dùng nếu bạn đang dùng sản phẩm khác hoặc đang điều trị tại bệnh viện.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Sử dụng ngay sau khi mở bao bì. Đóng túi ngay sau khi sử dụng.
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.

Đánh giá (Bao gồm cả đánh giá trên các sàn thương mại điện tử)

Đánh giá trung bình

Lọc theo

Chia sẻ nhận xét của bạn về sản phẩm này